Chú thích Thủy quân lục chiến Việt Nam Cộng hòa

  1. Brush, Peter (1966). “The Vietnamese Marine Corps”. Viet Nam Generation: A Journal of Recent History and Contemporary Issues. Vol. 7:1-2. tr. 73–77. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  2. Victor J. Croizat, "Vietnamese Naval Forces: Origin of the Species," U.S. Naval Institute Proceedings, (February, 1973), tr 48-58.
  3. Do Đại tá Ngô Quang Trưởng làm Tư lệnh
  4. Cố Trung tá Lê Hằng Minh sinh năm 1935 tại Gia Định, tốt nghiệp khóa 5 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức.
  5. Đại tá Ngô Văn Định sinh năm 1935 tại Bắc Ninh.
  6. Trung tá Đỗ Hữu Tùng sinh năm 1939, tốt nghiệp khóa 16 Võ bị Đà Lạt.
  7. Từ Lữ đoàn 147 (số 1) đến Đại đội Viễn thám (số 5) là các đơn vị tác chiến.
  8. Từ BCH Tổng hành dinh (số 6) đến BCH Pháo binh (số 18) là các đơn vị yểm trợ
  9. Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
  10. Đại tá Nguyễn Thành Trí sinh năm 1935 tại Sóc Trăng.
  11. Đại tá Lê Đình Quế sinh năm 1933 tại Nam Định.
  12. Đại tá Nguyễn Thế Lương sinh năm 1933 tại Thanh Hóa.
  13. Thiếu tá Phạm Cang tốt nghiệp khóa 20 Võ bị Đà Lạt
  14. Đại tá Nguyễn Năng Bảo sinh năm 1931 tại Hà Đông.
  15. Thiếu tá Trần Văn Hợp tốt nghiệp khóa 19 Võ bị Đà Lạt
  16. Trung tá Nguyễn Đăng Hòa tốt nghiệp khóa 2 Sĩ quan Hiện dịch Đặc biệt Đồng Đế, Nha Trang.
  17. Trung tá Nguyễn Xuân Phúc sinh năm 1938 tại Hà Nội
  18. Trung tá Lê Bá Bình tốt nghiệp khóa 12 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức.
  19. Thiếu tá Lâm Tài Thạnh sinh năm 1945, tốt nghiệp khóa 17 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức.
  20. Đại tá Ngô Văn Định sinh năm 1935 tại Bắc Ninh
  21. Thiếu tá Đinh Xuân Lãm sinh năm 1940, tốt nghiệp khóa 17 Võ bị Đà Lạt.
  22. Trung tá Trần Ngọc Toàn sinh năm 1940, tốt nghiệp khóa 16 Võ bị Đà Lạt.
  23. Trung tá Đặng Bá Đạt sinh năm 1936.
  24. Thiếu tá Nguyễn Hữu Lạc sinh năm 1938 tại Sài Gòn, tốt nghiệp khóa 8 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức.
  25. Thiếu tá Võ Đằng Phương sinh năm 1939, tốt nghiệp khóa 7 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức.
  26. Đại tá Hoàng Tích Thông sinh năm 1928 tại Hà Nội.
  27. Cấp bậc khi nhậm chức
  28. Đại tá Tôn Thất Soạn sinh năm 1933 tại Đà Lạt (Nguyên quán ở Huế).
  29. Đại tá Phạm Văn Chung sinh năm 1931 tại Hà Nội.
  30. Còn gọi là khóa 4 phụ sĩ quan trừ bị Thủ Đức hoặc khóa 10B trừ bị Đà Lạt
  31. Trung tá Lê Quang Trọng sinh năm 1925 tại Thừa Thiên. Năm 1963 giải ngũ ở cấp Đại tá.
  32. Đại tá Phạm Văn Liễu sinh năm 1927 tại Nam Định. Chức vụ sau cùng: Đại tá Tham vấn Hòa đàm Paris.
  33. Thiếu tá Lê Nhữ Hùng sinh năm 1926 tại Huế. Năm 1963 giải ngũ ở cấp Trung tá.